Họ Lan (Orchidaceae) là một trong những họ lớn nhất của thực vật, và chúng phân bổ nhiều nơi trên thế giới, ngoại trừ châu Nam Cực. Số lượng loài và chi hiện không ngừng tăng lên theo thời gian, đặc biệt là các loài lai làm cho họ lan (Orchidaceae) trở thành một trong những họ thực vật lớn nhất thế giới
Theo số liệu mới nhất của các giáo sư hàng đầu thế giới thì tổng số loài lan trên toàn thế giới khoảng 37.000 loài. Tuy nhiên tính theo số liệu hiện nay và số tên các loại hoa lan được xác nhận và chấp nhận là khoảng 27000 gần 28000.
Các chi lớn nhất là:
– Bulbophyllum (Chi Lan lọng, Lan củ) khoảng 2.000 loài,
– Epidendrum (Chi Trúc lan) khoảng 1.500 loài,
– Dendrobium (Chi Lan hoàng thảo) khoảng 1.400 loài
– Pleurothallis (khoảng 1.000 loài).
Trong muôn ngàn loài hoa đua hương khoe sắc mà thượng đế đã ban cho loài người chúng ta, hoa lan được người Á Châu liệt vào hàng Vương giả chi hoa. Hoa lan Disa uniflora được mệnh danh là: Hoa của thượng đế (The flower of the God), lan Cattleya là Nữ hoàng của loài hoa (Queen of the flowers), hoa lan Angraecum sesquipedale là: Ngôi sao của thành Bê-lem (The star of Bethlehem), lan Brassavola nodosa: giai nhân trong bóng đêm.
Hoa lan với nét đẹp và đặc trưng riêng sinh trưởng và phát triển theo phân vùng khu vực (khí hậu, địa chất). Nhằm bảo vệ và củng cố phong trào chơi lan cũng như nét văn hóa riêng, chúng ta nên hiểu một chút về chúng như sinh trưởng, phân bố hay khí hậu để chọn cho mình những loài lan phù hợp nhất có thể thuần tại vườn nhà mình. Những lan quá khó thuần thì cũng không nên cố gắng. Hãy để lan được sống và phát triển ở nơi phù hợp. Làm được như vậy tức là bạn đã chung tay bảo tồn lan rừng Việt Nam.
Hiện nay lan rừng Việt Nam được phân bố làm 9 vùng: Vùng đông bắc. Vùng tây bắc. Vùng trung du bắc bộ. Vùng bắc trung bộ. Vùng duyên hải trung bộ. Vùng tây nguyên. Vùng đông nam bộ. Vùng đông bắc bộ và vùng đồng bằng nam bộ. Dưới đây là danh sách tên các loại hoa lan ở Việt Nam được liệt kê theo tên khoa học đã được công bố.
Mục lục nội dung
Tên các loại hoa lan rừng vùng đông bắc
Vùng Đông Bắc có diện tích: 4.610.600 km2. Với các tỉnh: Bắc Thái. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Bắc và Quảng Ninh. Ở đây gồm có các loại lan sau:
- Acampe rigida P.E.Hunt -Lan bắp ngô ráp
- Aerides falcata Lind – Quế lan hương.
- Anoetochilus roxburghii Ldl -Lan sữa hồng
- Arundina chinensis BI -Lan sậy tầu
- Bulbophyllum andersonii Smith -Lan lọng an đéc
- Bulbophyllum guttulatum Wal -Lan lọng giọt
- Calanthe densiflora Ldl -Lan bầu rượu hoa dày
- Calanthe triplitatca Ames -Lan bầu rượu xếp ba.
- Cheirostylis chinensis Rolfe -Lan trụ xẻ.
- Cleisostoma-chantaburiense Garay -Lan miệng kín mũi
- Cymbidium aloifolium Sw -Lan kiếm lô hội
- Dendrobium rivesti Gagnep -Lan hoàng thảo ri vơ. sách đỏ?
- Dendrobium densiflorum Wall -Lan hoàng thảo mỡ gà.
- Dendrobium crumenatum Sw -Lan hoàng thảo tuyết mai. bạch câu
- Eria petepotii Gagnep -Lan Len Petưlô
- Erythrodes blumei Schtr -Lan thài lài.
- Flickingeria fimbriata A.H Haw -Lan thạch hộc
- Galeola javanica Benth Cyrtosia javanica Blume, Bijdr. Fl. Ned. Ind. 396, pl. 6. 1825. -Lan mùn vàng.
- Goodyera procera Hook.f -Lan gấm đất cao.
- Goodyera schlechtendaliana Ldl -Lan gấm đất nhật
- Habenaria dentata Schltr -Lan kiến cò ràng
- Herminium lanceum Thunb. exSW -Lan giác bản
- Liparis acuminata Hook.f – Lan tai dê nhọn
- Oberonia evrardii Gagnep -Lan lá dơn đá
- Paphiopedilum concolor Pft -Lan hài gấm.
- Papilionanthe teres Schltr -Lan bướm
- Pecteilis susannae Raf -Lan bạch phượng tua
- Rhynchostylis gigantea Ridi -Lan ngọc điển đai trâu.
Tên các loại lan rừng tây bắc
Vùng tây bắc có diện tích: 31,536 km2. Gồm các tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên. Ở đây gồm các loại lan với các tên sau:
- Anoectochilus setaceus BI -Lan gấm cứng
- Apostasia odorata BI -Lan giả thơm
- Bulbophyllum emarginatum JJ Smith -Lan lọng mép
- Bulbophyllum retusiusculum Rchb.f -Lan lọng tà
- Calanthe angusta Ldl -Lan bầu rượu kim tân
- Coelogyne punetulata Ldl -Lan thành đạm điểm
- Collabium formosanum Hayata -Lan dính Đài Loan.
- Cryptochilus petelotii Gagnep (Cryptochilus centosacbya ?) -Lan môi ẩn
- Cymbidium aloifolium Sw -Lan kiếm lô hội
- Cymbidium giganteum Ldl (Cymbidium iridioides D. Don ) -Lan huỳnh hoàng
- Dendrochilum tenellum Ldl -Lan hoàng thảo sợi
- Dendrobium devonianum Paxt -Lan hoàng thảo mỹ dung
- Dendrobium farmeri Paxt -Lan hoàng thảo thuỷ tiên
- Dendrobium longicornu Ldl -Lan hoàng thảo gai dài
- Diplomeris pulchella D.Don -Lan hai ngà đẹp
- Epigeneium chapaense Gagnep -Lan môi dày
- Eria banaenis Gagnep (Eria Densa) -Lan len ba na
- Goodyera foliosa Benth -Lan gấm đất vân
- Goodyera schelechetendaliana -Lan gấm đất đẹp
- Habenaria aristata Hook.f -Lan kiến cò râu
- Habenaria malintana Merrill -Lan kiến cò trắng
- Hancockia uniflora Rolfe -Lan hoan cốc
- Liparis bootanensis Gaiff -Lan tai dê núi
- Liparis chloraxantha Hance -Lan tai dê vàng
- Liparis odorata Ldl Spiranthes odorata ? -Lan tai dê thơm
- Peristylus chapaensis Seid -Lan nhụy vọng
- Rhynchosty lisretusa BI -Lan đuôi cáo
Tên các loại hoa lan rừng vùng trung du bắc bộ
Vùng trung du bắc bộ có diện tích: 39.087 km2. Gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Vĩnh Phú, Hà Tây và Hoà Bình. Ở đây gồm các loại lan với các tên sau:
- Acampe rigida P.E Hunt. -Lan bắp ngô ráp
- Aericles odorata Lour -Lan giáng hương hồng dâu
- Apostasia wallichii R. Br -Lan giả núi.
- Bulbophyllum fischeri Seideng -Lan lọng fitsi
- Bulbophyllum macrathum -Lan lọng hoa lớn.
- Bulbophyllum picturatum Reith.f -Lan lọng nhọn.
- Calanthe herbacea Ldl -Lan bầu rượu cò.
- Calanthe gracilis Ldl -Lan bầu rượu dẹp.
- Ceratostylis himalaica Hook.f (Ceratostylis sp himalaica) -Lan vòi sừng núi.
- Cleisostoma rostratum Seideng -Lan miệng kín vòng.
- Collabium chinensis tang et Wang -Lan có lý tàu.
- Cymbidium dayanum Rchb.f -Lan kiếm ngọc bích.
- Dendrobium aggregatum -Lan hoàng thảo vẫy rồng.
- Dendrobium anosmum Lindl (Den. Superbum Rchb.f) -Lan hoàng thảo giả hạc.
- Dendrobium fimbriatum Hook -Lan hoàng long nhãn
- Dendrobium tortile Ldl -Lan hoàng thảo xoắn
- Eria tonkinensis Gagnep ( Eria baractescens Lindl) -Lan len bắc.
- Eria graminea Ldl -Lan len lá hẹp.
- Eulophia graminea Ldl -Lan luân cô.
- Galeola hydra Rchb.f -Lan mùn.
- Geodorum pupureum R.Ba (Geodorum Densiflorum ?) –
- Grammatophyllum speciosum B.I -Lan diệp lê dẹp.
- Habenaria linguella Ldl -Lan kiến cò ruồi.
- Oberonia ensiformis Ldl -Lan lá dơn kiếm.
- Oberonia emarginata Ldl -Lan lá dơn lớn.
- Paphiopedium callosum Kerch -Lan hài vân.
- Renanthera coccinea Lour -Lan phượng vĩ Bắc.
- Tainia pulchra Gagnep -Lan bạc diệp dẹp.
- Thecostele poilanei Gagnep (Thecostele alata Roxb) -Lan chén.
- Vanda concolor BI -Lan van đa tía
Tên các loại hoa lan rừng vùng bắc trung bộ
Vùng này có diện tích: 39.087 km2. Với các tỉnh : Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên -Huế. Tên các loại lan vùng này gồm có:
- Aerides multiflorum Roxb -Lan hương nhiều hoa.
- Arundina graminifolia Hochr. -Lan sậy tre.
- Bulbophyllum lepidum J.J Smith -Lan lọng dẹt
- Bulbophyllum stenobulbon Peret Pchb.f -Lan lọng cù lớn
- Cleisostoma birmanicum Garay -Lan miệng kín bò.
- Coelogyne fimbriata Ldl -Lan thanh đạm lớn.
- Cymbidium lancifolium Hook -Lan kiếm lá dáo
- Dendrobium tortile Ldl -Lan hoàng thảo xoắn
- Dendrobium chrysanthum Ldl -Lan phi điệp vàng ,hoàng thảo hoa vàng,
- Dendrobium hercoglossum Rchb.f -Lan hoàng thảo tím huế
- Dendrobium podagraria Hook.f -Lan hoàng thảo tiểu lộc
- Dendrobium terminale Par et Rchb.f -Lan hoàng thảo nanh sấu.
- Doritis pulcherrima Ldl -Lan tiểu hồ điệp
- Eria albidotomentosa Ldl -Lan len nhung trắng
- Geodorum dilatalum Br -Lan gấm.
- Habenaria unalascensis (Spreng.) S. Wats Piperia unalascensis (Spreng.) Rydb -Lan kiến cò bác sắc
- Liparis balancea Gagnep -Lan tai dê núi.
- Liparis krempfii Gagnep (Liparis dulkeiti Soldatov, 1930 ?) -Lan tai dê trung
- Luisia teretifolia Gandi -Lan san hô hàng rào.
- Malaxis brachypoda (Gray) Fern -Lan mai đất hai thùy
- Nephelaphyllum tenuiflorum BI – Lan vân điệp
- Oberonia falconeri Hook.f -Lan lá dơn lúp
- Pachystoma Senila Rchb.f -Lan phấn khẩu
- Plajus tankeruilae BI -Lan hạc đỉnh nâu
- Spiranthes sinensis Pers Ames -Lan bàn long sâm
- Staurocholilus Fasciatus Ridl (Trichoglottis-fasciata) -Lan hổ bì
- Tainia angustifolia Benth (Tainia sutepensis Rolfe ex Downie) -Lan bạc diệp hẹp
Tên các loại hoa lan rừng vùng duyên hải trung bộ
Diện tích: 45.066 km2. Bao gồm các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. Tên các loại lan phân bố tại đây gồm:
- Bulbophyllum taeniophyllum Par et Rchb.f -Lan lọng vân đỏ
- Bulbophyllum careyanum Spereng -Lan lọng sôcôla
- Cymbidium eburneum Reichb -Địa lan trắng
- Dendrobium oxyanthum Gagn ( Den.Faulhaberianum) -Lan hoàng thảo bạch nhạn
- Dendrobium secundum Lindl in Wall -Lan báo hỷ
- Dendrobium tenellum Lindl -Phong tuyết lan
- Geodorum pulchellum Ridl -Địa kim đô
- Oberonia gammiei King va Pantl -Lan móng rùa
- Oberonia rufilabris Lindl -Lan móng rùa môi đỏ.
- Porpax meiraxking va Palntl (Porpax.sp-Victoria) -Lan trứng ốc
- Pholidota Annamensis Gagn (Pholidota Chinensit) -Lan tục đoạn Nam
- Staurocholilus Fasciatus Ridl -Lan hồ bì
- Vanda Doritioites Guill -Lan vanda
- Vanilla aphylla BI -Lan vani không lá
- Vanilla pierrei Gagn -Lan vani lộng. (Van ni Bình Định)
Tên các loại lan rừng tây nguyên
Diện tích: 55.269 km2. Bào gồm các tỉnh Gia lai, Công Tum, Đắc Lắc, Đắc Nông và Lâm Đồng. Tên các loại lan rừng phân bố tại vùng này gồm:
- Acanthephippium striatum Lindl -Hoa chuông
- Bulbophyllum ornatissimum Rchbs -Lọng xích thử
- Bulbophyllum oreogenes (Whism) phanh nov comb ( Bulbophyllum retusiusculum Rchb. f.) -Lọng vàng
- Calanthe angysta Lindl -Kim tán
- Calanthe pachistalis Rehb.f -Kiến hoa trục dày
- Calanthe cracyllis Lindl -Kiến hoa mảnh
- Ceratostylis pygmaea Evrard Exgagn ( Ceratostylis siamensis Rolfe) -Gia thư lùn
- Cymbidium dayanum Reichb.f -Bích ngọc
- Coelogyne elata Lindl Coelogyne stricta Schltr -Thanh đạm cách
- Coelogyne prolifera Lindl -Xoan thư chồi
- Coelogyne lawrenceana Rolf (coelogyne speciosa Lindl) -Hoàng hạc (Hoàng long)
- Dendrobium hadveyanum Reichb.f -Thủy tiên tua
- Dendrobium bellatulum Rolfc -Bạch hòa hoàng
- Dendrobium formosum Roxb -Bạch nhạn
- Dendrobium fimbriatum Hook var oculatum Hook – Long nhãn
- Dendrobium pierardii in Hook -Hạc vĩ (Ngọc lan)
- Dendrobium gratiosissimum Reichb.f -Ý thảo
- Dendrobium kentrophyllum Hook.f (Dendrobium parciflorum Lindl) -Xương cá
- Eulophia nuda Lindl in Wall -Luân lan trần
- Eria globifera -Nỉ lan cẩu
- Eria multiflora Lindl -Nỉ lan rêu
- Eria dalatensis Gagn -Nỉ lan Đà Lạt
- Eria pulverulenta Guill -Nỉ lan bột
- Eria sutepensis Rolfe -Nỉ lan Lào
- Eria stricta Lidl (Eria siamensis Schtr) -Nỉ lan hẹp
- Eria giungii Guill (Eria floribunda Lindl) -Nỉ lan Giun
- Eria subaliena Gagn -Nỉ lan lạ
- Eria clausa King và Pantling -Nỉ lan kín
- Eria nierophilla BI -Nỉ lan nhỏ
- Eria confusa Hook -Nỉ lan ám
- Habenaria susanae Lindl (Pecteilis suannae Rafin) -Bạch phượng
- Oberonia langbianensis Gagn -Móng rùa Langbiang
- Oberonia ensiformis Lindl -Móng rùa kiếm
- Ornithochilus fuscus wal in Lindl (Ornithochillus_difformis) -Diều thiệt
- Renanthera inschotiana Robfl -Tuyết nhung tròn
- Sroanthus influntus Robfl -Phục lan phù
- Saecarthus pallidus Lindl -Nhục lan tái
- Taeniophyllum obtusum Per -Đại điệp nhỏ
- Paphiopedilum vinllosum Lindl -Kim hài
- Pholidota rubra Lindl -Tục đoạn đỏ
- Holidota articulata Lindl -Tục đoạn khế
- Pholidota griffithii Hook -Tục đoạn hương
- Polystachya concreta Garay en Sweet -Đa phương
- Phreatia evrardii Gagn (Phreatia formosana Rolfe) -Thủy điểm
- Vanda masperoe Guill (Vanda denisoniana?) -Long châu
Tên các loại lan rừng vùng đông nam bộ
Diện tích: 23.790 km2. Bao gồm các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu và thành phố Hồ Chí Minh. Tên các loại hoa lan vùng này gồm:
- Acriopsis indica Wight -Lan tổ yến Ấn Độ
- Agrotophyllum khasianum Grff -Lan xích thủ
- Brombeadia palustris Lindl (Brombeadia finlaysoniana Lindl) -Lan Lâm Đồng
- Coelogyne massangeana Rchb.f -Hoàng Yến
- Coelogyne virescens Rolfe -Lan thanh đạm
- Dendrobium anceps Sw -Hoàng thảo móng rùa
- Dendrobium cretaceum Lindl -Thạch hộc vôi
- Dendrobium caryaecolum Guill -Hoàng thảo trụ cứng
- Dendrobium cathcartii Hook.f (Dendrobium salaccense Lindl) -Trúc lan
- Eulophia graminea Lindl -Luân lan hòa bản
- Eria pannea Lindl -Nỉ lan rạch
- Eria tomentosa Hook.f -Tuyết nhung
- Habenaria commelinifolia Wall anh Lindl -Kiến cò Thái Lan
- Paphiopedilum concolor -Hài gấm
- Pholidota imbricata Lind anh Hook -Đuôi phượng
- Rhynchostylis giantea Ridl -Ngọc điểm
- Taeniophyllum vietnamense Tix and Guill (Taeniophyllum obtusum BL) -Đại Diệp Việt
Tên các loại lan rừng vùng đông bắc bộ
Diện tích: 11.455 km2. Hà Nam, Ninh Bình, Thái Bình, Hải Hưng, Hải Phòng và Thủ đô Hà Nội. Tên các loại lan vùng này gồm:
- Bulbophyllum concinnum Hook.f -Lan lọng củ dài
- Bulbophyllum delitescens Hance -Lan lọng dây
- Bulbophyllum taeniaphyllum Roref Rchb.f -Lan lọng lá vây
- Calanthe alismaefolia Ldl -Lan bầu rượu lá mai
- Cleisostoma filiforme Garay -Lan miệng kín mảnh
- Coelogyne trinervis Ldl -Lan thanh đạm ba gân
- Corymborkis veratrifolia Bl -Lan lá dứa
- Cymbidium ensifolium Sw -Lan kiến thanh ngọc
- Dendrobium aduncum wall -Lan hoàng thảo lệch
- Dendrobium nobil Ldl -Lan hoàng thảo dẹt
- Dendrobium cathcartii Hook.f (Dendrobium salaccense Lindl) -Lan hoàng thảo trúc
- Eria paniculata Ldl -Lan len cỏ
- Eria boniana Tang et Wang (Eria corneri) -Lan len núi
- Eulophia poilanei Gagnep (Eulophia andamanensis Rchb.f) -Lan luân polan
- Flickingeria poilanei Gagnep (Flickingeria angustfolia Hawkes) -Lan thạch hộc Nam
- Habenaria geniculata Don (Habenaria dentata) -Lan kiến cò cao
- Liparis longisscapa Gagnep (Liparis paradoxa Lind) -Lan tai dê dày
- Ludisia discolor A.kich – Lan lá gấm
- Malaxis aragoana Gand -Lan mai đất tai
- Nervilia aragoana Gand -Lan thiên niên quý
- Neuwiedia annameensis Gangnep -Lan huệ trung
- Oberonia caulescens Ldl -Lan la dơn đơn thân
- Pelatantheria ctenoglossa Ridl -Lan môi râu
- Phalaenopsis manii Rchb.f – Lan hồi diệp ẩn
- Pholidota imbricata Ldl -Lan tục đoan đuôi cong
- Phreatia minutiflora Ldl (Phreatia plantaginifolia) -Lan thùy điểm nhỏ
- Thrixspermum centipeda Lour -Lan xương cá nhện
- Tropidia curculigoides Ldl -Lan sóng thuyền
Tên các loại lan vùng đồng bằng nam bộ
Diện tích vùng này: 39.876 km2. Bao gồm các tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Tiền Giang, Hậu Giang, Cần Thơ, Long An, An Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, Bạc Liêu và Kiên Giang. Ở đây có đảo Phú Quốc có nhiều giống đặc biệt nhưng chưa được nghiên cứu kỹ. Tên một số loại lan rừng tại đây gồm:
- Cymbidium ensifolium LSw -Lan kiếm thanh ngọc
- Dendrobium acinaciforme Roxb -Hoàng thảo lá cong
- Habenaria acuifera Wall -Lan kiến cò xanh
- Habenaria rhodochelia Hance -Lan kiến cò đỏ
- Pholidota imbricata Lindl – Đuôi phượng
- Eria godefrogana Gagn -Nỉ lan
Tên các loại hoa lan rừng dễ thuần trên cả nước
- Aerides falcatum Lind -Quế lan hương
- Aerides odoratum Lour -Giáng hương hồng nhạn
- Cymbidium aloifolium Sw -Lan kiếm lô hội
- Cymbidium ensifolium -Kiếm lan
- Cymbidium sinsigne -Hồng lan
- Cymbidium giganteum -Hoàng lan
- Cymbidium eburneum -Bạch lan
- Dendrobium aggregatum -Hoàng thảo vẩy rồng
- Dendrobium anseps SW (Dendrobium leonis ) -Hoàng thảo móng ruà
- Dendrobium capillpes-Dendrobium lindleyi -Hoàng thảo vẩy cá
- Vanda teres -Lan cành giao
- Dendrobium moschatum -Hoàng thảo thái bình
- Dendrobium nobile -Hoàng thảo hoàng phi hạc
- Dendrobium anosmum -Phi điệp
- Dendrobium tortile – Hoàng thảo đùi gà
- Dendrobium thyrsiflorum -Thuỷ tiên vàng
- Dendrobium farmeri -Thuỷ tiên trắng
- Dendrobium amabile -Thuỷ tiên tím
- Dendrobium densiflorum -Thủy tiên mỡ gà
- Dendrobium chrysotoxum -Kim điệp
- Dendrobium draconis -Nhất điểm hồng
- Dendrobium heterocarpum sum -Hoàng thảo luạ vàng (nhất điểm hoàng)
- Paphiopedilum concolor -Lan hài gấm
- Paphiopedium hirsutissimum -Lan hài lông
- Paphiopedium villosum -Lan hài vàng, kim hài
- Paphiopedium delenatii -Lan hài hồng
- Renanthera imischootiana -Lan huyết nhung
- Renanthera Coccinea -Lan huyết nhung giun
- Renanthera evrardii (Arachnis annamensis Rolf) -Lan bò cạp tiá
- Rhynchostylis gigantea -Ngọc điểm (đai châu)
- Rhynchostylis retusa – Sóc ta
- Rhynchostylis coelestis – Ngọc điểm Hải yến
- Vanda thơm (Vandopsip parishii)-Vanda parishii –
- Vanda tóc tiên -Vanda watsonii –
Tên các loại lan khó thuần
Khó thuần tức là vẫn thuần được nếu đáp ứng được nhu cầu về môi trường giá thể, môi trường tiểu vùng, cách chăm sóc, phân bón phù hợp. Theo mình các loại khó thuần nằm ở 2 nhóm chính là nhóm thân có lông đen và nhóm có lá mỏng.
Nhóm thân có lông đen nguồn gốc từ rừng gồm: lan nhất điểm hồng, lan nhất điểm hoàng, trinh bạch, hoàng thảo sừng, hắc mao, lan đại bạch hạc, lan bạch hỏa hoàng, vạch đỏ, vạch vàng( den.kontumense) , daklakense, trần kim khánh, xương rồng, den.scabrilingue ( rừng thái), den.tobaense( rừng philipin), kim điệp thơm, bạch hạc langbiang, lan thanh hạc….
Nhóm lá mỏng gồm: ý ngọc, kèn, trúc phật bà, hoàng thảo tam bảo sắc, long tu đá, kim điệp vàng, u lồi, phi điệp vàng, ngọc thach , trúc mành, trúc đen v.v./. Trong số những cây nêu trên có những cây nhiều người đọc qua sẽ nghĩ nó dễ trồng thấycó gì mà khó, vâng nó dễ vì chúng ta hiểu được những nhu cầu mà cây cần để phát triển và đáp ứng tốt, còn nếu không biết cách chăm thì dù cây mang về khỏe cỡ nào cũng sẽ dần chết. Và 1 vài cây trong số nêu trên là bất khả thuần ở môi trường thành thị.