Home Nghiên cứu & Bảo tồn TÊN CÁC LOẠI HOA LAN Ở VIỆT NAM

TÊN CÁC LOẠI HOA LAN Ở VIỆT NAM

0
TÊN CÁC LOẠI HOA LAN Ở VIỆT NAM
Tên các loại hoa lan ở Việt Nam

Họ Lan (Orchidaceae) là một trong những họ lớn nhất của thực vật, và chúng phân bổ nhiều nơi trên thế giới, ngoại trừ châu Nam Cực. Số lượng loài và chi hiện không ngừng tăng lên theo thời gian, đặc biệt là các loài lai làm cho họ lan (Orchidaceae) trở thành một trong những họ thực vật lớn nhất thế giới

Theo số liệu mới nhất của các giáo sư hàng đầu thế giới thì tổng số loài lan trên toàn thế giới khoảng 37.000 loài. Tuy nhiên tính theo số liệu hiện nay và số tên các loại hoa lan được xác nhận và chấp nhận là khoảng 27000 gần 28000.

Các chi lớn nhất là:
– Bulbophyllum (Chi Lan lọng, Lan củ) khoảng 2.000 loài,
– Epidendrum (Chi Trúc lan) khoảng 1.500 loài,
– Dendrobium (Chi Lan hoàng thảo) khoảng 1.400 loài
– Pleurothallis (khoảng 1.000 loài).

Trong muôn ngàn loài hoa đua hương khoe sắc mà thượng đế đã ban cho loài người chúng ta, hoa lan được người Á Châu liệt vào hàng Vương giả chi hoa. Hoa lan Disa uniflora được mệnh danh là: Hoa của thượng đế (The flower of the God), lan Cattleya là Nữ hoàng của loài hoa (Queen of the flowers), hoa lan Angraecum sesquipedale là: Ngôi sao của thành Bê-lem (The star of Bethlehem), lan Brassavola nodosa: giai nhân trong bóng đêm.

Hoa lan với nét đẹp và đặc trưng riêng sinh trưởng và phát triển theo phân vùng khu vực (khí hậu, địa chất). Nhằm bảo vệ và củng cố phong trào chơi lan cũng như nét văn hóa riêng, chúng ta nên hiểu một chút về chúng như sinh trưởng, phân bố hay khí hậu để chọn cho mình những loài lan phù hợp nhất có thể thuần tại vườn nhà mình. Những lan quá khó thuần thì cũng không nên cố gắng. Hãy để lan được sống và phát triển ở nơi phù hợp. Làm được như vậy tức là bạn đã chung tay bảo tồn lan rừng Việt Nam.

Hiện nay lan rừng Việt Nam được phân bố làm 9 vùng: Vùng đông bắc. Vùng tây bắc. Vùng trung du bắc bộ. Vùng bắc trung bộ. Vùng duyên hải trung bộ. Vùng tây nguyên. Vùng đông nam bộ. Vùng đông bắc bộ và vùng đồng bằng nam bộ. Dưới đây là danh sách tên các loại hoa lan ở Việt Nam được liệt kê theo tên khoa học đã được công bố.

Mục lục nội dung

Tên các loại hoa lan rừng vùng đông bắc

Vùng Đông Bắc có diện tích: 4.610.600 km2. Với các tỉnh: Bắc Thái. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Bắc và Quảng Ninh. Ở đây gồm có các loại lan sau:

  1. Acampe rigida P.E.Hunt -Lan bắp ngô ráp
  2. Aerides falcata Lind – Quế lan hương.
  3. Anoetochilus roxburghii Ldl -Lan sữa hồng
  4. Arundina chinensis BI -Lan sậy tầu
  5. Bulbophyllum andersonii Smith -Lan lọng an đéc
  6. Bulbophyllum guttulatum Wal -Lan lọng giọt
  7. Calanthe densiflora Ldl -Lan bầu rượu hoa dày
  8. Calanthe triplitatca Ames -Lan bầu rượu xếp ba.
  9. Cheirostylis chinensis Rolfe -Lan trụ xẻ.
  10. Cleisostoma-chantaburiense Garay -Lan miệng kín mũi
  11. Cymbidium aloifolium Sw -Lan kiếm lô hội
  12. Dendrobium rivesti Gagnep -Lan hoàng thảo ri vơ. sách đỏ?
  13. Dendrobium densiflorum Wall -Lan hoàng thảo mỡ gà.
  14. Dendrobium crumenatum Sw -Lan hoàng thảo tuyết mai. bạch câu
  15. Eria petepotii Gagnep -Lan Len Petưlô
  16. Erythrodes blumei Schtr -Lan thài lài.
  17. Flickingeria fimbriata A.H Haw -Lan thạch hộc
  18. Galeola javanica Benth Cyrtosia javanica Blume, Bijdr. Fl. Ned. Ind. 396, pl. 6. 1825. -Lan mùn vàng.
  19. Goodyera procera Hook.f -Lan gấm đất cao.
  20. Goodyera schlechtendaliana Ldl -Lan gấm đất nhật
  21. Habenaria dentata Schltr -Lan kiến cò ràng
  22. Herminium lanceum Thunb. exSW -Lan giác bản
  23. Liparis acuminata Hook.f – Lan tai dê nhọn
  24. Oberonia evrardii Gagnep -Lan lá dơn đá
  25. Paphiopedilum concolor Pft -Lan hài gấm.
  26. Papilionanthe teres Schltr -Lan bướm
  27. Pecteilis susannae Raf -Lan bạch phượng tua
  28. Rhynchostylis gigantea Ridi -Lan ngọc điển đai trâu.

Tên các loại lan rừng tây bắc

Vùng tây bắc có diện tích: 31,536 km2. Gồm các tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên. Ở đây gồm các loại lan với các tên sau:

  1. Anoectochilus setaceus BI -Lan gấm cứng
  2. Apostasia odorata BI -Lan giả thơm
  3. Bulbophyllum emarginatum JJ Smith -Lan lọng mép
  4. Bulbophyllum retusiusculum Rchb.f -Lan lọng tà
  5. Calanthe angusta Ldl -Lan bầu rượu kim tân
  6. Coelogyne punetulata Ldl -Lan thành đạm điểm
  7. Collabium formosanum Hayata -Lan dính Đài Loan.
  8. Cryptochilus petelotii Gagnep (Cryptochilus centosacbya ?) -Lan môi ẩn
  9. Cymbidium aloifolium Sw -Lan kiếm lô hội
  10. Cymbidium giganteum Ldl (Cymbidium iridioides D. Don ) -Lan huỳnh hoàng
  11. Dendrochilum tenellum Ldl -Lan hoàng thảo sợi
  12. Dendrobium devonianum Paxt -Lan hoàng thảo mỹ dung
  13. Dendrobium farmeri Paxt -Lan hoàng thảo thuỷ tiên
  14. Dendrobium longicornu Ldl -Lan hoàng thảo gai dài
  15. Diplomeris pulchella D.Don -Lan hai ngà đẹp
  16. Epigeneium chapaense Gagnep -Lan môi dày
  17. Eria banaenis Gagnep (Eria Densa) -Lan len ba na
  18. Goodyera foliosa Benth -Lan gấm đất vân
  19. Goodyera schelechetendaliana -Lan gấm đất đẹp
  20. Habenaria aristata Hook.f -Lan kiến cò râu
  21. Habenaria malintana Merrill -Lan kiến cò trắng
  22. Hancockia uniflora Rolfe -Lan hoan cốc
  23. Liparis bootanensis Gaiff -Lan tai dê núi
  24. Liparis chloraxantha Hance -Lan tai dê vàng
  25. Liparis odorata Ldl Spiranthes odorata ? -Lan tai dê thơm
  26. Peristylus chapaensis Seid -Lan nhụy vọng
  27. Rhynchosty lisretusa BI -Lan đuôi cáo

Tên các loại hoa lan rừng vùng trung du bắc bộ

Vùng trung du bắc bộ có diện tích: 39.087 km2. Gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Vĩnh Phú, Hà Tây và Hoà Bình. Ở đây gồm các loại lan với các tên sau:

  1. Acampe rigida P.E Hunt. -Lan bắp ngô ráp
  2. Aericles odorata Lour -Lan giáng hương hồng dâu
  3. Apostasia wallichii R. Br -Lan giả núi.
  4. Bulbophyllum fischeri Seideng -Lan lọng fitsi
  5. Bulbophyllum macrathum -Lan lọng hoa lớn.
  6. Bulbophyllum picturatum Reith.f -Lan lọng nhọn.
  7. Calanthe herbacea Ldl -Lan bầu rượu cò.
  8. Calanthe gracilis Ldl -Lan bầu rượu dẹp.
  9. Ceratostylis himalaica Hook.f (Ceratostylis sp himalaica) -Lan vòi sừng núi.
  10. Cleisostoma rostratum Seideng -Lan miệng kín vòng.
  11. Collabium chinensis tang et Wang -Lan có lý tàu.
  12. Cymbidium dayanum Rchb.f -Lan kiếm ngọc bích.
  13. Dendrobium aggregatum -Lan hoàng thảo vẫy rồng.
  14. Dendrobium anosmum Lindl (Den. Superbum Rchb.f) -Lan hoàng thảo giả hạc.
  15. Dendrobium fimbriatum Hook -Lan hoàng long nhãn
  16. Dendrobium tortile Ldl -Lan hoàng thảo xoắn
  17. Eria tonkinensis Gagnep ( Eria baractescens Lindl) -Lan len bắc.
  18. Eria graminea Ldl -Lan len lá hẹp.
  19. Eulophia graminea Ldl -Lan luân cô.
  20. Galeola hydra Rchb.f -Lan mùn.
  21. Geodorum pupureum R.Ba (Geodorum Densiflorum ?) –
  22. Grammatophyllum speciosum B.I -Lan diệp lê dẹp.
  23. Habenaria linguella Ldl -Lan kiến cò ruồi.
  24. Oberonia ensiformis Ldl -Lan lá dơn kiếm.
  25. Oberonia emarginata Ldl -Lan lá dơn lớn.
  26. Paphiopedium callosum Kerch -Lan hài vân.
  27. Renanthera coccinea Lour -Lan phượng vĩ Bắc.
  28. Tainia pulchra Gagnep -Lan bạc diệp dẹp.
  29. Thecostele poilanei Gagnep (Thecostele alata Roxb) -Lan chén.
  30. Vanda concolor BI -Lan van đa tía

Tên các loại hoa lan rừng vùng bắc trung bộ

Vùng này có diện tích: 39.087 km2. Với các tỉnh : Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên -Huế. Tên các loại lan vùng này gồm có:

  1. Aerides multiflorum Roxb -Lan hương nhiều hoa.
  2. Arundina graminifolia Hochr. -Lan sậy tre.
  3. Bulbophyllum lepidum J.J Smith -Lan lọng dẹt
  4. Bulbophyllum stenobulbon Peret Pchb.f -Lan lọng cù lớn
  5. Cleisostoma birmanicum Garay -Lan miệng kín bò.
  6. Coelogyne fimbriata Ldl -Lan thanh đạm lớn.
  7. Cymbidium lancifolium Hook -Lan kiếm lá dáo
  8. Dendrobium tortile Ldl -Lan hoàng thảo xoắn
  9. Dendrobium chrysanthum Ldl -Lan phi điệp vàng ,hoàng thảo hoa vàng,
  10. Dendrobium hercoglossum Rchb.f -Lan hoàng thảo tím huế
  11. Dendrobium podagraria Hook.f -Lan hoàng thảo tiểu lộc
  12. Dendrobium terminale Par et Rchb.f -Lan hoàng thảo nanh sấu.
  13. Doritis pulcherrima Ldl -Lan tiểu hồ điệp
  14. Eria albidotomentosa Ldl -Lan len nhung trắng
  15. Geodorum dilatalum Br -Lan gấm.
  16. Habenaria unalascensis (Spreng.) S. Wats Piperia unalascensis (Spreng.) Rydb -Lan kiến cò bác sắc
  17. Liparis balancea Gagnep -Lan tai dê núi.
  18. Liparis krempfii Gagnep (Liparis dulkeiti Soldatov, 1930 ?) -Lan tai dê trung
  19. Luisia teretifolia Gandi -Lan san hô hàng rào.
  20. Malaxis brachypoda (Gray) Fern -Lan mai đất hai thùy
  21. Nephelaphyllum tenuiflorum BI – Lan vân điệp
  22. Oberonia falconeri Hook.f -Lan lá dơn lúp
  23. Pachystoma Senila Rchb.f -Lan phấn khẩu
  24. Plajus tankeruilae BI -Lan hạc đỉnh nâu
  25. Spiranthes sinensis Pers Ames -Lan bàn long sâm
  26. Staurocholilus Fasciatus Ridl (Trichoglottis-fasciata) -Lan hổ bì
  27. Tainia angustifolia Benth (Tainia sutepensis Rolfe ex Downie) -Lan bạc diệp hẹp

Tên các loại hoa lan rừng vùng duyên hải trung bộ

Diện tích: 45.066 km2. Bao gồm các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. Tên các loại lan phân bố tại đây gồm:

  1. Bulbophyllum taeniophyllum Par et Rchb.f -Lan lọng vân đỏ
  2. Bulbophyllum careyanum Spereng -Lan lọng sôcôla
  3. Cymbidium eburneum Reichb -Địa lan trắng
  4. Dendrobium oxyanthum Gagn ( Den.Faulhaberianum) -Lan hoàng thảo bạch nhạn
  5. Dendrobium secundum Lindl in Wall -Lan báo hỷ
  6. Dendrobium tenellum Lindl -Phong tuyết lan
  7. Geodorum pulchellum Ridl -Địa kim đô
  8. Oberonia gammiei King va Pantl -Lan móng rùa
  9. Oberonia rufilabris Lindl -Lan móng rùa môi đỏ.
  10. Porpax meiraxking va Palntl (Porpax.sp-Victoria) -Lan trứng ốc
  11. Pholidota Annamensis Gagn (Pholidota Chinensit) -Lan tục đoạn Nam
  12. Staurocholilus Fasciatus Ridl -Lan hồ bì
  13. Vanda Doritioites Guill -Lan vanda
  14. Vanilla aphylla BI -Lan vani không lá
  15. Vanilla pierrei Gagn -Lan vani lộng. (Van ni Bình Định)

Tên các loại lan rừng tây nguyên

Diện tích: 55.269 km2. Bào gồm các tỉnh Gia lai, Công Tum, Đắc Lắc, Đắc Nông và Lâm Đồng. Tên các loại lan rừng phân bố tại vùng này gồm:

  1. Acanthephippium striatum Lindl -Hoa chuông
  2. Bulbophyllum ornatissimum Rchbs -Lọng xích thử
  3. Bulbophyllum oreogenes (Whism) phanh nov comb ( Bulbophyllum retusiusculum Rchb. f.) -Lọng vàng
  4. Calanthe angysta Lindl -Kim tán
  5. Calanthe pachistalis Rehb.f -Kiến hoa trục dày
  6. Calanthe cracyllis Lindl -Kiến hoa mảnh
  7. Ceratostylis pygmaea Evrard Exgagn ( Ceratostylis siamensis Rolfe) -Gia thư lùn
  8. Cymbidium dayanum Reichb.f -Bích ngọc
  9. Coelogyne elata Lindl Coelogyne stricta Schltr -Thanh đạm cách
  10. Coelogyne prolifera Lindl -Xoan thư chồi
  11. Coelogyne lawrenceana Rolf (coelogyne speciosa Lindl) -Hoàng hạc (Hoàng long)
  12. Dendrobium hadveyanum Reichb.f -Thủy tiên tua
  13. Dendrobium bellatulum Rolfc -Bạch hòa hoàng
  14. Dendrobium formosum Roxb -Bạch nhạn
  15. Dendrobium fimbriatum Hook var oculatum Hook – Long nhãn
  16. Dendrobium pierardii in Hook -Hạc vĩ (Ngọc lan)
  17. Dendrobium gratiosissimum Reichb.f -Ý thảo
  18. Dendrobium kentrophyllum Hook.f (Dendrobium parciflorum Lindl) -Xương cá
  19. Eulophia nuda Lindl in Wall -Luân lan trần
  20. Eria globifera -Nỉ lan cẩu
  21. Eria multiflora Lindl -Nỉ lan rêu
  22. Eria dalatensis Gagn -Nỉ lan Đà Lạt
  23. Eria pulverulenta Guill -Nỉ lan bột
  24. Eria sutepensis Rolfe -Nỉ lan Lào
  25. Eria stricta Lidl (Eria siamensis Schtr) -Nỉ lan hẹp
  26. Eria giungii Guill (Eria floribunda Lindl) -Nỉ lan Giun
  27. Eria subaliena Gagn -Nỉ lan lạ
  28. Eria clausa King và Pantling -Nỉ lan kín
  29. Eria nierophilla BI -Nỉ lan nhỏ
  30. Eria confusa Hook -Nỉ lan ám
  31. Habenaria susanae Lindl (Pecteilis suannae Rafin) -Bạch phượng
  32. Oberonia langbianensis Gagn -Móng rùa Langbiang
  33. Oberonia ensiformis Lindl -Móng rùa kiếm
  34. Ornithochilus fuscus wal in Lindl (Ornithochillus_difformis) -Diều thiệt
  35. Renanthera inschotiana Robfl -Tuyết nhung tròn
  36. Sroanthus influntus Robfl -Phục lan phù
  37. Saecarthus pallidus Lindl -Nhục lan tái
  38. Taeniophyllum obtusum Per -Đại điệp nhỏ
  39. Paphiopedilum vinllosum Lindl -Kim hài
  40. Pholidota rubra Lindl -Tục đoạn đỏ
  41. Holidota articulata Lindl -Tục đoạn khế
  42. Pholidota griffithii Hook -Tục đoạn hương
  43. Polystachya concreta Garay en Sweet -Đa phương
  44. Phreatia evrardii Gagn (Phreatia formosana Rolfe) -Thủy điểm
  45. Vanda masperoe Guill (Vanda denisoniana?) -Long châu

Tên các loại lan rừng vùng đông nam bộ

Diện tích: 23.790 km2. Bao gồm các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu và thành phố Hồ Chí Minh. Tên các loại hoa lan vùng này gồm:

  1. Acriopsis indica Wight -Lan tổ yến Ấn Độ
  2. Agrotophyllum khasianum Grff -Lan xích thủ
  3. Brombeadia palustris Lindl (Brombeadia finlaysoniana Lindl) -Lan Lâm Đồng
  4. Coelogyne massangeana Rchb.f -Hoàng Yến
  5. Coelogyne virescens Rolfe -Lan thanh đạm
  6. Dendrobium anceps Sw -Hoàng thảo móng rùa
  7. Dendrobium cretaceum Lindl -Thạch hộc vôi
  8. Dendrobium caryaecolum Guill -Hoàng thảo trụ cứng
  9. Dendrobium cathcartii Hook.f (Dendrobium salaccense Lindl) -Trúc lan
  10. Eulophia graminea Lindl -Luân lan hòa bản
  11. Eria pannea Lindl -Nỉ lan rạch
  12. Eria tomentosa Hook.f -Tuyết nhung
  13. Habenaria commelinifolia Wall anh Lindl -Kiến cò Thái Lan
  14. Paphiopedilum concolor -Hài gấm
  15. Pholidota imbricata Lind anh Hook -Đuôi phượng
  16. Rhynchostylis giantea Ridl -Ngọc điểm
  17. Taeniophyllum vietnamense Tix and Guill (Taeniophyllum obtusum BL) -Đại Diệp Việt

Tên các loại lan rừng vùng đông bắc bộ

Diện tích: 11.455 km2. Hà Nam, Ninh Bình, Thái Bình, Hải Hưng, Hải Phòng và Thủ đô Hà Nội. Tên các loại lan vùng này gồm:

  1. Bulbophyllum concinnum Hook.f -Lan lọng củ dài
  2. Bulbophyllum delitescens Hance -Lan lọng dây
  3. Bulbophyllum taeniaphyllum Roref Rchb.f -Lan lọng lá vây
  4. Calanthe alismaefolia Ldl -Lan bầu rượu lá mai
  5. Cleisostoma filiforme Garay -Lan miệng kín mảnh
  6. Coelogyne trinervis Ldl -Lan thanh đạm ba gân
  7. Corymborkis veratrifolia Bl -Lan lá dứa
  8. Cymbidium ensifolium Sw -Lan kiến thanh ngọc
  9. Dendrobium aduncum wall -Lan hoàng thảo lệch
  10. Dendrobium nobil Ldl -Lan hoàng thảo dẹt
  11. Dendrobium cathcartii Hook.f (Dendrobium salaccense Lindl) -Lan hoàng thảo trúc
  12. Eria paniculata Ldl -Lan len cỏ
  13. Eria boniana Tang et Wang (Eria corneri) -Lan len núi
  14. Eulophia poilanei Gagnep (Eulophia andamanensis Rchb.f) -Lan luân polan
  15. Flickingeria poilanei Gagnep (Flickingeria angustfolia Hawkes) -Lan thạch hộc Nam
  16. Habenaria geniculata Don (Habenaria dentata) -Lan kiến cò cao
  17. Liparis longisscapa Gagnep (Liparis paradoxa Lind) -Lan tai dê dày
  18. Ludisia discolor A.kich – Lan lá gấm
  19. Malaxis aragoana Gand -Lan mai đất tai
  20. Nervilia aragoana Gand -Lan thiên niên quý
  21. Neuwiedia annameensis Gangnep -Lan huệ trung
  22. Oberonia caulescens Ldl -Lan la dơn đơn thân
  23. Pelatantheria ctenoglossa Ridl -Lan môi râu
  24. Phalaenopsis manii Rchb.f – Lan hồi diệp ẩn
  25. Pholidota imbricata Ldl -Lan tục đoan đuôi cong
  26. Phreatia minutiflora Ldl (Phreatia plantaginifolia) -Lan thùy điểm nhỏ
  27. Thrixspermum centipeda Lour -Lan xương cá nhện
  28. Tropidia curculigoides Ldl -Lan sóng thuyền

Tên các loại lan vùng đồng bằng nam bộ

Diện tích vùng này: 39.876 km2. Bao gồm các tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Tiền Giang, Hậu Giang, Cần Thơ, Long An, An Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, Bạc Liêu và Kiên Giang. Ở đây có đảo Phú Quốc có nhiều giống đặc biệt nhưng chưa được nghiên cứu kỹ. Tên một số loại lan rừng tại đây gồm:

  1. Cymbidium ensifolium LSw -Lan kiếm thanh ngọc
  2. Dendrobium acinaciforme Roxb -Hoàng thảo lá cong
  3. Habenaria acuifera Wall -Lan kiến cò xanh
  4. Habenaria rhodochelia Hance -Lan kiến cò đỏ
  5. Pholidota imbricata Lindl – Đuôi phượng
  6. Eria godefrogana Gagn -Nỉ lan

Tên các loại hoa lan rừng dễ thuần trên cả nước

  1. Aerides falcatum Lind -Quế lan hương
  2. Aerides odoratum Lour -Giáng hương hồng nhạn
  3. Cymbidium aloifolium Sw -Lan kiếm lô hội
  4. Cymbidium ensifolium -Kiếm lan
  5. Cymbidium sinsigne -Hồng lan
  6. Cymbidium giganteum -Hoàng lan
  7. Cymbidium eburneum -Bạch lan
  8. Dendrobium aggregatum -Hoàng thảo vẩy rồng
  9. Dendrobium anseps SW (Dendrobium leonis ) -Hoàng thảo móng ruà
  10. Dendrobium capillpes-Dendrobium lindleyi -Hoàng thảo vẩy cá
  11. Vanda teres -Lan cành giao
  12. Dendrobium moschatum -Hoàng thảo thái bình
  13. Dendrobium nobile -Hoàng thảo hoàng phi hạc
  14. Dendrobium anosmum -Phi điệp
  15. Dendrobium tortile – Hoàng thảo đùi gà
  16. Dendrobium thyrsiflorum -Thuỷ tiên vàng
  17. Dendrobium farmeri -Thuỷ tiên trắng
  18. Dendrobium amabile -Thuỷ tiên tím
  19. Dendrobium densiflorum -Thủy tiên mỡ gà
  20. Dendrobium chrysotoxum -Kim điệp
  21. Dendrobium draconis -Nhất điểm hồng
  22. Dendrobium heterocarpum sum -Hoàng thảo luạ vàng (nhất điểm hoàng)
  23. Paphiopedilum concolor -Lan hài gấm
  24. Paphiopedium hirsutissimum -Lan hài lông
  25. Paphiopedium villosum -Lan hài vàng, kim hài
  26. Paphiopedium delenatii -Lan hài hồng
  27. Renanthera imischootiana -Lan huyết nhung
  28. Renanthera Coccinea -Lan huyết nhung giun
  29. Renanthera evrardii (Arachnis annamensis Rolf) -Lan bò cạp tiá
  30. Rhynchostylis gigantea -Ngọc điểm (đai châu)
  31. Rhynchostylis retusa – Sóc ta
  32. Rhynchostylis coelestis – Ngọc điểm Hải yến
  33. Vanda thơm (Vandopsip parishii)-Vanda parishii –
  34. Vanda tóc tiên -Vanda watsonii –

Tên các loại lan khó thuần

Khó thuần tức là vẫn thuần được nếu đáp ứng được nhu cầu về môi trường giá thể, môi trường tiểu vùng, cách chăm sóc, phân bón phù hợp. Theo mình các loại khó thuần nằm ở 2 nhóm chính là nhóm thân có lông đen và nhóm có lá mỏng.

Nhóm thân có lông đen nguồn gốc từ rừng gồm: lan nhất điểm hồng, lan nhất điểm hoàng, trinh bạch, hoàng thảo sừng, hắc mao, lan đại bạch hạc, lan bạch hỏa hoàng, vạch đỏ, vạch vàng( den.kontumense) , daklakense, trần kim khánh, xương rồng, den.scabrilingue ( rừng thái), den.tobaense( rừng philipin), kim điệp thơm, bạch hạc langbiang, lan thanh hạc….

Nhóm lá mỏng gồm: ý ngọc, kèn, trúc phật bà, hoàng thảo tam bảo sắc, long tu đá, kim điệp vàng, u lồi, phi điệp vàng, ngọc thach , trúc mành, trúc đen v.v./. Trong số những cây nêu trên có những cây nhiều người đọc qua sẽ nghĩ nó dễ trồng thấycó gì mà khó, vâng nó dễ vì chúng ta hiểu được những nhu cầu mà cây cần để phát triển và đáp ứng tốt, còn nếu không biết cách chăm thì dù cây mang về khỏe cỡ nào cũng sẽ dần chết. Và 1 vài cây trong số nêu trên là bất khả thuần ở môi trường thành thị.

guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận
0
Hãy chia sẻ kinh nghiệm của các bạn nhé!x